Data in use là gì?
- ★
- ★
- ★
- ★
- ★
Dữ liệu đang được sử dụng (data in use) là dữ liệu hiện đang được hệ thống cập nhật, xử lý, xóa, truy cập hoặc đọc. Loại dữ liệu này không được lưu trữ một cách thụ động mà thay vào đó nó đang chủ động di chuyển qua các phần của cơ sở hạ tầng CNTT (IT infrastructure). Dữ liệu đang được sử dụng (data in use) là một trong ba trạng thái của dữ liệu kỹ thuật số, hai trạng thái còn lại là data in motion và dữ liệu ở trạng thái nghỉ (data at rest).
Trạng thái dữ liệu được các chuyên gia bảo mật thông tin sử dụng để xác định các điểm cuối nơi dữ liệu cần được mã hóa (encrypt). Ngoài mã hóa, một số cách khác mà dữ liệu đang sử dụng (data in use) được bảo vệ bao gồm xác thực (authentication) người dùng ở tất cả các giai đoạn, quản lý danh tính (identity), v.v.
Ví dụ về dữ liệu đang được sử dụng (data in use) bao gồm dữ liệu được lưu trữ hoặc xử lý trong RAM, cơ sở dữ liệu (database) hoặc CPU. Yêu cầu quyền truy cập (access) vào lịch sử giao dịch trên website ngân hàng hoặc cho phép người dùng đăng nhập là các ứng dụng của dữ liệu đang được sử dụng (data in use).
Learning English Everyday