Parity là gì?

Noun None
Tính chẵn lẻ

Trong khoa học máy tính (computer science), tính chẵn lẻ (parity) thường được sử dụng cho mục đích kiểm tra lỗi (error checking). Ví dụ: một bit chẵn lẻ (parity bit) có thể được thêm vào một khối dữ liệu để đảm bảo dữ liệu có bậc lẻ (odd parity) hoặc bậc chẵn (even parity). Loại phát hiện lỗi này được sử dụng bởi các giao thức truyền dữ liệu khác nhau để đảm bảo rằng dữ liệu không bị hỏng trong quá trình truyền. Nếu giao thức được thiết lập thành một bậc lẻ (odd parity), tất cả các gói tin nhận được phải có một bậc lẻ (odd parity). Nếu nó được đặt thành bậc chẵn (even parity), tất cả các gói phải có bậc chẵn (even parity). Nếu không, lỗi truyền dữ liệu sẽ xảy ra và (các) gói tin tương ứng sẽ cần được gửi lại.

Tính chẵn lẻ (parity) cũng được sử dụng trong một loại bộ nhớ máy tính gọi là parity RAM. Loại RAM này lưu trữ một bit chẵn lẻ (parity bit) với mỗi byte dữ liệu để xác nhận tính toàn vẹn (integrity) của mỗi byte. Do đó, cần có 9 bit dữ liệu cho mỗi byte được lưu trữ trong RAM. Mặc dù parity RAM thường được sử dụng trong các máy tính đời đầu, nhưng bộ nhớ đã trở nên đáng tin cậy hơn và do đó hầu hết các hệ thống hiện nay đều không sử dụng RAM này.

Ngoài ra tính chẵn lẻ (parity) còn được sử dụng trong RAID, mỗi đĩa sẽ lưu trữ bit chẵn lẻ (parity bit) để khi mất mát dữ liệu xảy ra chúng ta có thể khôi phục lại dữ liệu,

Learning English Everyday