Remote replication là gì?
- ★
- ★
- ★
- ★
- ★
Remote replication là quá trình sao chép dữ liệu đến một thiết bị ở một vị trí từ xa nhằm mục đích bảo vệ dữ liệu hoặc phục hồi sau thảm (disaster recovery) họa.
Remote replicationcó thể là đồng bộ hoặc không đồng bộ. Với đồng bộ (synchronous replication) sẽ ghi dữ liệu vào các site chính và site phụ cùng một lúc. Với không đồng bộ (asynchronous replication), có độ trễ trước khi dữ liệu được ghi vào site phụ. Vì không đồng bộ được thiết kế để hoạt động trên khoảng cách xa hơn và yêu cầu ít băng thông (bandwidth) hơn, nên nó thường là một lựa chọn tốt hơn để khôi phục sau thảm họa. Tuy nhiên, không đồng bộ có nguy cơ mất dữ liệu khi hệ thống ngừng hoạt động vì dữ liệu tại thiết bị đích không được đồng bộ hóa với dữ liệu nguồn.
Replication xảy ra ở một trong ba nơi: trong storage array, tại host (máy chủ) hoặc trong mạng (network). Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu (data storage) doanh nghiệp đều bao gồm phần mềm replication trên các mid-range storage và storage array của họ. Phần mềm replication dựa trên host chạy trên các máy chủ (server) tiêu chuẩn, làm cho nó trở thành loại replication rẻ nhất và dễ dàng nhất để quản lý đối với nhiều người. Replication trên mạng yêu cầu một thiết bị bổ sung, intelligent switch hoặc một appliance.
Dữ liệu cũng có thể được sao chép (replicate) từ xa sang dịch vụ (service) sao lưu đám mây (cloud backup).
Learning English Everyday